Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Phát triển VLKN

Hà Nội: Đẩy mạnh sử dụng gạch không nung trong công trình xây dựng

24/09/2015 2:56:26 PM

Sản xuất vật liệu không nung trong các công trình xây dựng đem lại nhiều lợi ích thiết thực cho môi trường. Tuy nhiên, do thói quen của người tiêu dùng, tỷ lệ sử dụng gạch nung truyền thống trong các công trình xây dựng khá nhiều. Trước thực trạng này, Sở Xây dựng Hà Nội vừa đề nghị các địa phương, doanh nghiệp rà soát việc sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố.



Sở Xây dựng cho biết, theo quy định, các công trình xây dựng được đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung theo lộ trình. Cụ thể, tại các đô thị loại 3 trở lên phải sử dụng 100% vật liệu xây không nung. Các khu vực còn lại phải sử dụng tối thiểu 50% vật liệu xây không nung, sau năm 2015 phải sử dụng 100%. Với công trình xây dựng từ 9 tầng trở lên không phân biệt nguồn vốn, phải sử dụng tối thiểu 30% và sau năm 2015 phải sử dụng tối thiếu 50% vật liệu xây không nung loại nhẹ trong tổng số vật liệu xây. Vì vậy, cuối tháng 6/2010, UBND thành phố đã ban hành chỉ thị tăng cường kiểm tra, rà soát tình hình sản xuất gạch ngói đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn thành phố Hà Nội và triển khai thực hiện chương trình phát triển vật liệu xây không nung của Chính phủ.

Để thực hiện có hiệu quả quy định về việc sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng, Sở Xây dựng đề nghị các địa phương, cùng với tổ chức công tác tuyên truyền, cần kiểm tra, rà soát, xử lý các vi phạm theo quy định. Với đơn vị tư vấn, khi thiết kế các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách, công trình xây dựng từ 9 tầng trở lên dứt khoát nghiên cứu áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan để sử dụng các loại vật liệu xây không nung nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Còn doanh nghiệp xây dựng, nghiên cứu áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan để sử dụng các loại vật liệu xây không nung trong các công trình sử dụng vốn ngân sách, công trình từ 9 tầng trở lên thuộc các dự án được giao làm chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế.

Sở Xây dựng cũng đề nghị trong quá trình triển khai thực hiện cần làm rõ một số nội dung như việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến vật liệu không nung; vấn đề cung cầu về vật liệu xây tại địa phương; giá thành xây dựng khi sử dụng vật liệu không nung trong các công trình xây dựng so với sử dụng vật liệu nung truyền thống; những khó khăn vướng mắc khác liên quan đến việc sử dụng vật liệu không nung và đề xuất, kiến nghị…

Bích Ngọc (TH)

 

Các tin khác:

Tăng cường sản xuất và sử dụng hiệu quả VLXKN trong các công trình xây dựng ()

Tuyên Quang: Khuyến khích phát triển gạch không nung ()

Cần có cơ chế hỗ trợ cho doanh nghiệp sản xuất VLXKN ()

Hải Dương: Từ năm 2016 bắt buộc 100% công trình ngân sách sử dụng gạch không nung ()

Đồng Nai: Vật liệu không nung khó tiếp cận công trình xây dựng ()

Tìm hướng đi mới cho vật liệu thân thiện môi trường ()

Điện Biên: Tháo gỡ khó khăn cho sản xuất và tiêu thụ gạch không nung ()

Quảng Nam: Tăng cường sử dụng VLXKN và giảm dần sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung ()

Hà Tĩnh cần phải có hướng đi mới trong sản xuất vật liệu xây không nung ()

Lâm Đồng: Đẩy mạnh phát triển sản xuất gạch không nung ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?