Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Quy định pháp luật

Quy định mới về giá bán lẻ điện sinh hoạt

31/05/2014 2:17:32 PM

Theo Quyết định 28/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện, từ 1/6/2014, giá bán lẻ điện sinh hoạt chỉ còn 6 bậc thay vì 7 bậc như quy định hiện hành.

Cụ thể, theo quy định hiện hành (theo Quyết định 268/QĐ-TTg ngày 23/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ), giá bán lẻ điện sinh hoạt bao gồm 7 bậc: Từ 0-50 kWh; từ 0-100KWh; từ 101 – 150 kWh; từ 151-200 kWh; từ 201-300kWh; từ 301-400 kWh và từ 401 kWh trở lên. Trong đó, bậc từ 0-50 kWh được áp dụng cho các hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên bán điện với mức giá bán lẻ tương đương giá thành điện bình quân.

Giá bán lẻ điện sinh hoạt hiện hành

1Cho kWh từ 0 - 50kWh*
 Tương đương giá thành
điện bình quân
 2 Cho kWh từ 0 - 100kWh 100%
 3 Cho kWh từ 101 - 150 106%
 4 Cho kWh từ 151 - 200 134%
 5 Cho kWh từ 201 - 300
 145%
 6 Cho kWh từ 301 - 400
 155%
 7 Cho kWh từ 401 trở lên
 159%
  Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước
 132%

Tuy nhiên, theo Quyết định 28/2014/QĐ-TTg, bậc 1: từ 0-50kWh được áp dụng chung cho mọi đối tượng với mức giá bán lẻ bằng 92% giá bán lẻ điện bình quân. Bậc 2: từ 51-100kWh có mức giá bán lẻ bằng 95% mức giá bán lẻ điện bình quân.Điều đó có nghĩa, với các hộ sử dụng ít điện (dưới 100 kWh) mức chi trả tiền điện thấp hơn so với hiện hành.

Quyết định 28/2014/QĐ-TTg cũng gộp 2 bậc 3-4 theo quy định hiện hành thành 1 bậc (bậc 3: từ 101 – 200 kWh) với mức giá bán lẻ bằng 110% giá bán lẻ điện bình quân, thấp hơn mức giá trung bình của hai bậc hiện hành.

Các bậc 4, 5, 6 cũng được phân chia tương tự như bậc 5, 6, 7 theo quy định hiện hành. Tuy nhiên mức giá bán lẻ của bậc 4-5 đều giảm, tương ứng chỉ còn 138% và 154% thay vì mức 145% và 155% như quy định hiện hành. Riêng bậc 6 vẫn giữ nguyên mức giá bán như hiện hành.

Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước cũng vẫn bằng 132% giá bán lẻ điện bình quân như quy định hiện hành.

Giá bán lẻ điện sinh hoạt theo Quyết định 28 áp dụng từ ngày 1/6/2014

1
Cho kWh từ 0 - 50kWh* 
 92%
 2Cho kWh từ 51 - 100  95%
 3Cho kWh từ 101 - 200 110%
 4Cho kWh từ 201 - 300 138%
 5Cho kWh từ 301 - 400
 154%
 6Cho kWh từ 401 trở lên
 159%
  Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 132%

Quyết định 28 nêu rõ, giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 6 bậc với mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.

Quỳnh Trang (TH/ TBNH)

 

Các tin khác:

Áp thuế thép không gỉ cán nguội bảo vệ doanh nghiệp trong nước ()

Hà Nội: Quản lý khai thác khoáng sản chưa hiệu quả ()

Tổng cục Hải quan ban hành Quy trình gia hạn nộp tiền thuế ()

Quy định mới về kinh doanh và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển ()

Phú Yên thắt chặt các hoạt động khai thác đất đá làm VLXD ()

Quy định mới về giá bán điện ()

Đồng Nai: Mức thu phí cấp quyền khai thác khoáng sản có giá trị từ 1-5% ()

Chấp thuận chủ trương thành lập Cty CP Sản xuất và kinh doanh VLXD ()

Thu phí cao tốc Nội Bài - Lào Cai từ ngày 16/3 ()

Tăng 2% mức đóng bảo hiểm xã hội ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?