Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Năng suất xanh

Vật liệu xây dựng xanh, lựa chọn cho sự phát triển bền vững

27/02/2024 8:30:44 AM

» Do tình trạng biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng và các vấn đề môi trường toàn cầu, nên phát triển xanh mang tính bền vững luôn được mọi người chú trọng.

Lĩnh vực xây dựng là một trong những lĩnh vực phổ biến, sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu đa dạng. Rác thải xây dựng rất khó tái chế, gây ô nhiễm không nhỏ tới môi trường. Vì vậy, việc tìm kiếm các vật liệu xanh trong ngành xây dựng đang là xu hướng được nhiều người quan tâm.


Vật liệu xây dựng xanh là xu hướng phát triển bền vững.

Vật liệu xây dựng xanh là gì?

Vật liệu xây dựng xanh hay còn được hiểu là vật liệu thân thiện với môi trường, tác động tới môi trường thấp hơn nhiều so với vật liệu xây dựng thông thường.

Những vật liệu này nhấn mạnh đến hiệu quả sử dụng năng lượng, bảo tồn tài nguyên, khả năng tái chế trong quá trình khai thác, xử lý, sử dụng và thải bỏ cuối cùng.

Tại sao nên chọn vật liệu xây dựng xanh?

Vật liệu xây dựng xanh có nhiều ưu điểm, nổi bật, trong số đó là giảm thiểu tác động môi trường bằng cách giảm sự lãng phí, năng lượng và tiêu hao tài nguyên trong quá trình thi công.

Chúng giúp tiết kiệm chi phí lâu dài và mang lại lợi ích cho sức khỏe. Những vật liệu xanh này nhìn chung bền hơn các vật liệu truyền thống.

Vật liệu xây dựng xanh tiêu biểu gồm những gì?

Dưới đây là những vật liệu xanh được nhiều người sử dụng trong ngành Xây dựng:

Tre

Cây tre tốc độ sinh trưởng nhanh chóng, là vật liệu bền và khả năng tái tạo và tái chế cao. Nó có thể được sử dụng trong việc xử lý nền móng cho những công trình tải trọng vừa và nhỏ nhằm giảm độ lún tăng sức chịu tải cho nền đất.

Kiện rơm

Kiện rơm được dùng nhiều tại các nông trại, bởi dễ tìm, chi phí rẻ. Loại vật liệu này thường dùng với mục đích cách âm, cách nhiệt. Tuy nhiên, nhược điểm của loại nguyên liệu này là là khả năng chịu lực kém, nên thông thường được sử dụng để làm vật liệu lấp đầy giữa các khung hoặc giữa các dầm.

Tấm lợp sinh thái

Loại tấm lợp này được sản xuất từ các sợi hữu cơ và chất chống thấm asphalt, khả năng chịu được thời tiết khắc nghiệt, không dễ bị ăn mòn, phù hợp dùng cho các công trình ven biển. Những tấm lợp sinh thái còn mang lại lợi ích về mặt thẩm mỹ.

Gỗ nhựa composite

Loại gỗ này tên tiếng Anh là Wood-Plastic Composites, được trộn từ hai thành phần chính gồm bột gỗ và hạt nhựa, cùng các chất phụ gia gốc hóa học vô cơ và cellulose. Ưu điểm của gỗ nhựa composites là khả năng chống ẩm mốc, chống cháy, màu sắc đa dạng để người dùng lựa chọn.
 
ximang.vn (TH/ Sohu)

 

Các tin khác:

Xi măng Yên Bái chú trọng công tác bảo vệ môi trường bên trong và ngoài nhà máy ()

Quảng Ninh: Tái chế phao xốp làm vật liệu xây dựng ()

Doanh nghiệp ngành Xi măng hành động vì mục tiêu xanh ()

Bà Rịa Vũng Tàu: Ứng dụng công nghệ mới phát triển ngành Vật liệu xây dựng không khói ()

Doanh nghiệp vật liệu xây dựng chủ động sản xuất xanh, giảm phát thải khí nhà kính ()

Ưu tiên chuyển đổi mô hình sản xuất để xanh hóa ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ()

Những loại vật liệu xây dựng giúp giảm thải khí carbon ()

Quảng Bình tập trung phát triển bền vững ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ()

Cung cấp nguồn vốn ưu đãi hỗ trợ ngành Xi măng chuyển dịch sang sản xuất xanh ()

Tăng cường sử dụng tro, xỉ thay cát sông để làm đường, giảm ô nhiễm môi trường ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?