Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Diễn đàn Xây dựng

Các loại vữa và tiêu chuẩn của vữa xây dựng

27/05/2021 3:59:51 PM

Hầu hết các gia đình trước khi bắt tay vào xây dựng nhà đều tìm hiểu rất kĩ về quá trình xây. Cũng như những kinh nghiệm cần thiết khi xây dựng để đảm bảo công việc xây nhà diễn ra suôn sẻ và không gặp quá nhiều khó khăn, trở ngại. Nhưng nhiều người vẫn lại bỏ qua tìm hiểu về vữa xây dựng. Việc này là không nên bởi muốn công trình tốt thì vữa cũng phải đạt được chất lượng tốt. Bởi nó góp phần hầu như hết cả công trình xây dựng của chúng ta.

1. Các loại vữa xây dựng

1.1. Vữa vôi

Thành phần cấu tạo của loại vữa này gồm cát, vôi, nước, xi măng trộn với nhau. Được sử dụng nhiều trước đây do chi phí khá rẻ. Nó được ứng dụng cho nhiều công trình nhà ở. Các mẫu nhà cấp 4 hay những thiết kế nhà 3 gian truyền thống.

1.2. Vữa xi măng
 

Thành phần cấu tạo của vữa xi măng bao gồm xi măng trộn với nước. Hay còn gọi là vữa xi măng nguyên chất. Loại vữa này được sử dụng để đánh màu, chống thấm cho bể chứa nước, mái bằng…

1.3. Vữa xi măng - cát

Dùng để xây, trát, ốp, láng ở mọi nơi kể cả những nơi ẩm ướt, chịu nước tốt, dưới mực nước ngầm, chịu lực lớn. Do đó mà tính ứng dụng của vữa xi măng- cát cao hơn hẳn. Nếu xây thì thường dùng vữa xi măng, cát vàng mác 50 hoặc 25. Nếu trát thì thường dùng vữa xi măng cát đen xây dựng trộn với vôi cho dễ trát. Khi thi công nhà ở, các đơn vị thi công với kinh nghiệm làm việc. Sẽ tự xử lý được tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng vữa xây dựng của từng hạng mục thi công.

1.4. Vữa tam hợp

Đây là loại vữa vôi hoặc vữa có thêm đất sét có thêm xi măng để tăng cường độ và dùng được ở những nơi ẩm thấp. Ứng dụng của vữa tam hợp được dùng để xây, trát, ốp, láng ở hầu hết mọi nơi. Vữa tam hợp được ưa chuộng nhờ ưu điểm có tính dẻo, cần thiết dễ thi công và có thời gian đông cứng hợp lý.

1.5. Vữa thạch cao

Vữa thạch cao trộn với nước. Trong đó lượng nước chiếm tới 65 đến 90% lượng thạch cao. Loại vữa này được sử dụng để xây, trát, làm gờ chỉ…Thường được sử dụng trong thi công nội thất, ngoại thất ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt.

2. Mác vữa xây dựng

2.1. Bảng tra cứu vật liệu mác vữa xi măng

Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng gồm xi măng, vôi cục, cát vàng

Cát vàng mô đun ML > 2


Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát mịn

Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0


Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng 


Cát có mô đun độ lớn ML > 2


Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn

Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0

 
2.2. Bảng tra cứu vật liệu mác bê tông

Xi măng PCB 30

- Cấp phối vữa xây dựng mác 150 – 250

Cấp phối này được áp dụng cho 1m3 vữa xây gồm xi măng PCB30 (PC30) và cốt liệu cát, đá xây dựng 1-2 (1x2cm).

 

- Cấp phối vữa xây mác 75 PC 30 và cấp phối mác 50

Cấp phối này được áp dụng cho 1m3 vữa xây gồm xi măng PC30 và cát đen xây dựng (cát mịn).


Lưu ý tỷ lệ nước trong vữa xây dựng cần hết sức quan trọng bởi:

- Nếu chúng chúng ta sử dụng quá ít nước. Dẫn đến vữa xây dựng bị khô làm cho trong quá trình thi công và vữa không phát huy được hết cường độ.

- Nếu như quá nhiều nước thì vữa xây dựng tuy dễ thi công nhưng sẽ lâu phát triển dẫn đến tốn kém rất nhiều.


Mức độ của nước chiếm phần quan trọng rất nhiều trong vữa.

Theo như nguyên tắc: Không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong vữa xây dựng. Mà chúng ta lên cân nhắc khi trộn và còn phụ thuộc vào các yếu tố như: lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của vật liệu…

Xi măng PCB 40

Cấp phối vữa xây mác 75 PC 40 – mác 300. Cấp phối này dùng cho 1m3 vữa xây dựng khi dùng xi măng PC B40 và cát mịn.

 
3. Tiêu chuẩn vữa xây dựng

3.1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ. Dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng – polyme, vữa không co ngót...

3.2. Quy định chung

Định nghĩa: Một số thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Vữa tươi (hỗn hợp vữa) (fresh mortar): là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ và nước, có thể hoặc không có phụ gia.

- Vữa khô trộn sẵn (premixed dry mortar): là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ, có hoặc không có phụ gia, được trộn sẵn ở trạng thái khô tại các cơ sở sản xuất.

- Vữa đóng rắn (hardened mortar): là trạng thái đã đóng rắn của vữa tươi.

Yêu cầu đối với vật liệu dùng cho vữa


Vữa phải đạt đủ các tiêu chuẩn trước khi sử dụng.

- Xi măng có chất lượng tương ứng từng loại theo các tiêu chuẩn:

TCVN 6260:1997, TCVN 2682:1999

TCVN 6067:1995, TCVN 5691:2000 và TCVN 4033:1995.

- Vôi canxi có chất lượng phù hợp với TCVN 2231:1989. Trong đó vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400 kg/m3. Và phải được lọc qua sàng 2,5 mm. Nếu dùng với bột hydrat phải sàng qua sàng 2,5 mm.

- Đất sét phải là đất sét béo có hàm lượng cát chứa trong đất sét phải nhỏ hơn 5% khối lượng. Tùy theo yêu cầu sử dụng, có thể cho phép trộn thêm các phụ gia khoáng, phụ gia hóa học khác để cải thiện tính chất của vữa.

- Nước trộn có chất lượng phù hợp với TCVN 4506:1987.

- Cát có chất lượng phù hợp với TCVN 1770:1986. Có thể sử dụng cát môđun độ nhỏ đến 0,7 để chế tạo vữa có mác nhỏ hơn M7,5.

3.3. Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi

Bảng 1: Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi


Vữa đóng rắn có các mác trong điều kiện tiêu chuẩn

Bảng 2: Mác vữa và cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày đêm dưỡng hộ ở điều kiện chuẩn


 
ximang.vn (TH)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?