Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Quy định pháp luật

Chuyển đổi đá bazan lỗ hổng sang làm vật liệu xây dựng thông thường

25/03/2015 9:12:41 AM

Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng đã thống nhất với đề nghị của UBND tỉnh Đồng Nai về việc chuyển đổi đá bazan lỗ hổng sang làm vật liệu xây dựng thông thường nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đá làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ phát triển hạ tầng, phục vụ một số công trình quan trọng đang thi công tại địa phương.


Bộ Xây dựng đã thống nhất về việc chuyển đổi đá bazan lỗ hổng sang làm vật liệu xây dựng thông thường.

Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có một số mỏ đá bazan được UBND tỉnh cấp phép khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường và được Hội đồng trữ lượng của tỉnh phê duyệt trữ lượng, ngoài đá bazan đặc xít làm vật liệu xây dựng thông thường còn kèm theo chủng loại đá bazan lỗ hổng làm đá phụ gia xi măng, mặc dù đá bazan lỗ hổng vẫn đạt chất lượng để làm đá xây dựng.

Hiện nay, tỉnh Đồng Nai không có nhu cầu sử dụng đá bazan lỗ hổng làm phụ gia xi măng, khối lượng đá bazan lỗ hổng đi kèm từ việc khai thác các mỏ đá xây dựng đã được UBND tỉnh Đồng Nai cấp phép phải lưu giữ lớn tại mỏ, gây mất an toàn trong khai thác và cơ quan quản lý nhà nước khó khăn trong việc quản lý sử dụng đá bazan lỗ hổng chế biến thành đá xây dựng. Trong khi đó, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhiều công trình trọng điểm quốc gia đang và chuẩn bị triển khai nên cần một lượng đá xây dựng lớn.

Ngày 04/12/2014, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đã có văn bản số 2641/ĐCKS-KS, thống nhất với việc điều chỉnh lĩnh vực sử dụng đá bazan lỗ hổng sang làm vật liệu xây dựng thông thường có giá trị kinh tế cao hơn so với sử dụng làm phụ gia xi măng, việc này là hợp lý, phù hợp với yêu cầu sử dụng hiệu quả tài nguyên.

Qua kiểm tra các hồ sơ liên quan cho thấy, một số mỏ đá bazan được UBND tỉnh Đồng Nai cấp phép làm vật liệu xây dựng thông thường không nằm trong Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng, phần trữ lượng đá bazan lỗ hổng đi kèm không cân đối vào nhu cầu sử dụng nguyên liệu cho công nghiệp xi măng tại phía Nam. Do đó, việc sử dụng phần đá bazan lỗ hổng đi kèm được khai để thác làm vật liệu xây dựng thông thường nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế, tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên là cần thiết, phù hợp với quy định hiệu hành.

Theo đó, ngày 22/12015, UBND tỉnh Đồng Nai đã có Công văn số 560/UBND-CNN gửi Bộ Xây dựng về việc đề nghị chuyển đổi đá bazan lỗ hổng sang làm vật liệu xây dựng thông thường. Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đá làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ phát triển hạ tầng ở địa phương, phục vụ một số công trình quan trọng đang thi công, Bộ Xây dựng thống nhất với đề nghị của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sử dụng đá bazan lỗ hổng đã được cấp phép khai thác chuyển đổi sang làm vật liệu xây dựng thông thường.

Bộ Xây dựng cũng đề nghị UBND tỉnh Đồng Nai thực hiện việc khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đá bazan theo quy định của Luật Khoáng sản hiện hành.

Quỳnh Trang (TH/ Xây dựng)

 

Các tin khác:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật, Nghị định về Thuế ()

Bộ Xây dựng đồng ý xuất khẩu cao lanh pyrophyllite đã qua chế biến ()

Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, khoanh định các mỏ đá granit trên địa bàn tỉnh Bình Định ()

Bộ Xây dựng chỉ đạo về việc sử dụng VLXKN cho Sở Xây dựng Vĩnh Long ()

Hướng dẫn triển khai Luật Xây dựng 2014 ()

Quy định mới về sở hữu nhà ở có hiệu lực từ tháng 7/2015 ()

Thống nhất cách phân loại thép không hợp kim ()

Đồng ý nguyên tắc cho tỉnh Nghệ An khai thác đá hoa trắng ()

VLXD không có trong biểu thuế xuất khẩu thì áp dụng mức thuế 0% ()

Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?