Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tiêu chuẩn ngành

Bình Thuận công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng

01/09/2015 9:26:58 AM

Theo Chỉ thị số 01/2015/CT-UBND về việc tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ngày 12/8/2015, UBND tỉnh giao Chi cục TC-ĐL-CL chủ trì thực hiện phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố phổ biến kiến thức và các văn bản pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm hàng hóa, hướng dẫn các tổ chức sản xuất vật liệu xây dựng thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, chủ trì tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn.



QCVN 16:2014/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế QCVN 16:2011/BXD ban hành theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng.
 
10 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đáp ứng quy chuẩn


Các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc danh mục quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, bao gồm 10 nhóm sản phẩm sau:

- Nhóm sản phẩm clinker xi măng và xi măng: clinker xi măng portland; xi măng portland; xi măng portland hỗn hợp; xi măng portland trắng; xi măng Alumin; xi măng giếng khoan chủng loại G; xi măng portland ít tỏa nhiệt; xi măng portland hỗn hợp ít tỏa nhiệt; xi măng portland bền sun phát; xi măng portland hỗn hợp bền sun phát; xi măng portland xỉ lò cao và  xi măng portland xây trát.

- Nhóm sản phẩm kính xây dựng: Kính kéo; kính nổi; kính cán vân hoa; kính màu hấp thụ nhiệt; kính phủ phản quang; kính phẳng tôi nhiệt; kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp; kính cốt lưới thép và kính phủ bức xạ thấp.

- Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa: Phụ gia khoáng cho xi măng; xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng; phụ gia công nghệ cho xi măng; phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa: silicafume (SF) và tro trấu nghiền mịn (RHA); phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn; phụ gia hóa học cho bê tông và phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.

- Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ: tấm sóng amiăng xi măng (tấm lợp fibro); tấm thạch cao; tấm xi măng sợi; nhôm và hợp kim nhôm định hình; hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U); ván MDF; ván dăm và ván sàn gốc nhân tạo.

- Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe: Sơn tường dạng nhũ tương; Bột bả tường gốc xi măng portland; sơn epoxy;  sơn alkyd; tấm trải chống thấm trên cơ sở bi tum biển tính; băng chặn nước PVC; vật liệu chống thấm gốc xi măng - polyme và silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng.

- Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát: Gạch gốm ốp lát ép bán khô; gạch gốm ốp lát đùn dẻo; gạch gốm ốp lát - Gạch ngoại thất Mosaic; gạch terrazzo; đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ và đá ốp lát tự nhiên.

- Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh: Xí bệt, tiểu nữ; chậu rửa và xí xổm.

- Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa: Cốt liệu nhỏ (cát) cho bê tông và vữa; cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông; cát nghiền cho bê tông và vữa và cốt liệu nhỏ (cát) cho bê tông và vữa.

- Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi: Cửa sổ, cửa đi bằng khung nhựa cứng U- PVC; cửa đi, cửa sổ - Cửa gỗ và cửa đi, cửa sổ - Cửa kim loại.
 
- Nhóm sản phẩm vật liệu xây: Gạch đặc đất sét nung; gạch rỗng đất sét nung; gạch bê tông; bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC) và bê tông nhẹ - Bê tông bọt, khí không chưng áp.

Nhà sản xuất phải vật liệu xây dựng phải có chứng chỉ ISO 9001


QCVN 16:2014/BXD quy định các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.

Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:

- Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.

- Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm. Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.

Sau khi cơ sở thực hiện chứng nhập hợp quy, tiếp tục công bố hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa tại Sở Xây dựng.

Lưu ý công bố tiêu chuẩn áp dụng

Theo quy định, ngoài việc công bố hợp quy, tất cả sản phẩm, hàng hóa VLXD, kể cả VLXD thuộc danh mục QCVN 16:2014/BXD phải được người sản xuất, người nhập khẩu thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng trước khi đưa ra thị trường theo quy định tại Điều 28 và Điều 34 - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Theo quy định tại Điều 23 - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, người sản xuất, người nhập khẩu tự công bố các đặc tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn trên hàng hóa hoặc một trong các phương tiện sau đây:

- Bao bì hàng hóa;

- Nhãn hàng hóa;

- Tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa.

Nội dung của tiêu chuẩn công bố áp dụng không được trái với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Theo quy định tại Điều 20 - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, người sản xuất, người nhập khẩu công bố tiêu chuẩn áp dụng trên cơ sở sử dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài hoặc xây dựng mới và công bố tiêu chuẩn cơ sở của đơn vị.

Có 2 hình công bố tiêu chuẩn áp dụng: công bố tiêu chuẩn cơ sở và công bố phù hợp tiêu chuẩn (công bố hợp chuẩn).

Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng


Phải ghi nhãn cho tất cả các bao gói sản phẩm hoặc thể hiện trên giấy Chứng nhận chất lượng cho lô sản phẩm (với sản phẩm không đóng bao gói). Việc ghi nhãn sản phẩm thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về ghi nhãn sản phẩm, hàng hóa.

Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao, kiện, thùng), vận chuyển và bảo quản được nêu trong tiêu chuẩn đối với sản phẩm đó.

Quỳnh Trang (TH)

 

Các tin khác:

Bắc Giang hướng dẫn thực hiện công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng ()

Bổ sung 4 nhóm sản phẩm hàng hóa VLXD mới vào quy chuẩn Việt Nam 16:2014/BXD ()

Hiệp hội thép Việt Nam kiến nghị điều chỉnh Thông tư liên tịch số 44 ()

Kiểm soát chất lượng công tác thảm bê tông nhựa ()

Chỉ định Viện VLXD thực hiện thử nghiệm/ chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá VLXD ()

Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa VLXD ()

Hướng dẫn áp dụng TCVN6477:2011 đối với gạch bê tông ()

Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn quốc gia về an toàn xây dựng ()

Soát xét tiêu chuẩn vật liệu xây dựng để phù hợp với thực tế ()

Bổ sung sửa đổi quy định chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?