Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Thị trường vật liệu xây dựng có nhiều khởi sắc

06/10/2015 4:53:35 PM

Bộ Xây dựng vừa có văn bản báo cáo về thị trường vật liệu xây dựng tháng 9/2015. Theo đó, lượng tiêu thụ tiếp tục tăng, giá cả ổn định. Thị trường vật liệu xây dựng phát triển trở lại kéo theo sự phát triển của nhiều thị trường khác, đặc biệt là thị trường bất động sản.



Tổng sản lượng xi măng tiêu thụ 9 tháng năm 2015 đạt khoảng 52,11 triệu tấn, bằng 108% so với cùng kỳ năm 2014 và đạt 71,4% kế hoạch năm (kế hoạch năm đạt 70 - 72 triệu tấn).

Lượng xi măng, clinker xuất khẩu 9 tháng năm 2015 ước đạt 11,85 triệu tấn, bằng 76% so cùng kỳ năm 2014.

Dự kiến, tổng sản lượng xi măng tiêu thụ năm 2015 khoảng 72-74 triệu tấn; lượng xi măng, clinker xuất khẩu năm 2015 dự kiến khoảng 19 - 20 triệu tấn.

Về vật liệu không nung, theo dự báo nhu cầu sử dụng vật liệu xây ở nước ta vào các năm 2015 - 2020 tương ứng là 24 và 33 tỷ viên quy tiêu chuẩn (QTC). Để sản xuất ra 1 tỷ viên gạch đất sét nung chúng ta phải tiêu tốn 1,5 triệu m3 đất sét (tương đương 75 ha đất khai thác ở độ sâu 2m), 150 ngàn tấn than và thải ra môi trường 0,57 triệu tấn CO2.

Theo dự báo của Bộ Xây dựng, đến năm 2020, mỗi năm chúng ta phải tiêu tốn 50 triệu m3 đất sét (tương đương 2.500 ha đất khai thác ở độ sâu 2m), 5 triệu tấn than và thải ra môi trường 19 triệu tấn CO2 gây ô nhiễm môi trường và hiệu ứng nhà kính, ảnh hưởng đến diện tích đất canh tác.

Theo quy hoạch điện 7, việc phát triển các nhà máy nhiệt điện đến năm 2020, mỗi năm sẽ thải ra khoảng 30 - 40 triệu tấn tro xỉ gây ô nhiễm môi trường. Việc phát triển sản xuất vật liệu xây không nung (VLXKN) từng bước sử dụng các nguồn phế thải này làm nguyên liệu sẽ giảm ô nhiễn môi trường, tạo ra các sản phẩm xanh, xây dựng lên những công trình xanh.

Mặt khác, việc sử dụng VLXKN trên thế giới đã có từ lâu với tỷ lệ sử dụng rất cao, một số nước trong khu vực như Thái Lan, Malaixia có mức sử dụng VLXKN tới 70 - 80%, trong khi đó, Việt Nam sử dụng vật liệu nung với tỷ lệ rất cao (chiếm 90 - 95% vào những năm trước 2010) , vì vậy, Bộ Xây dựng đã xây dựng chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 567 ngày 28/4/2010 (Chương trình 567 và Quyết định 567).

Đánh giá về kết quả triển khai chương trình 567 và Quyết định 567, sau 5 năm, Bộ Xây dựng nhận định: Chỉ tính 03 chủng loại sản phẩm chính là gạch xi măng - cốt liệu, gạch bê tông khí chưng áp và gạch bê tông bọt thì Chương trình đã đạt và vượt mục tiêu đề ra cả về công suất thiết kế và chủng loại.

Sau 5 năm thực hiện Chương trình, tổng công suất thiết kế của 03 loại sản phẩm chính đến năm 2014 đạt khoảng 6,5 tỷ viên QTC/năm, sản xuất đạt 5,4 tỷ viên, chiếm khoảng 25 % so với tổng sản lượng vật liệu xây năm 2014 ước đạt 22 tỷ viên.

Tổng giá trị các doanh nghiệp đã đầu tư tới thời điểm cuối năm 2014 khoảng hơn 6.100 tỷ đồng, trong đó, giá trị đầu tư sản xuất VLXKN nhẹ (bê tông khí chưng áp và bê tông bọt) gần 1.200 tỷ đồng.

Hầu hết các địa phương đã nhận thức được mục đích, ý nghĩa của Chương trình 567, nên đã có các giải pháp để triển khai tốt Chương trình 567 như: tổ chức hội nghị phổ biến; ban hành chỉ thị; xây dựng lộ trình; kế hoạch phát triển VLXKN và hạn chế sản xuất và sử dụng gạch đất sét nung.

Theo Báo ĐCS

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?