Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Công nghệ sản xuất

Hiện trạng công nghệ sản xuất các nhà máy xi măng của VICEM (P1)

27/03/2015 5:57:27 PM

Trong những năm qua, FLSmidth là một đối tác chiến lược quan trọng của Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam (VICEM) và là một nhà cung cấp thiết bị và dịch vụ kỹ thuật hàng đầu thế Giới về lĩnh vực sản xuất xi măng. Thực hiện nội dung Biên bản ghi nhớ về hợp tác giữa hai bên, FLSmidth sẽ tiến hành kiểm tra đánh giá tổng thể hiện trạng công nghệ, thiết bị của tất cả các  nhà máy và trạm nghiền trong toàn Vicem.

>> Hiện trạng công nghệ sản xuất các nhà máy xi măng của VICEM (P2)

Tháng 3/2014 FLSmidth đã phối hợp với Phòng Kỹ thuật Công nghệ và Tiêu chuẩn VICEM, Viện Công nghệ xi măng VICEM (VCTI)  và CCID  tiến hành khảo sát giai đoạn 1 tại 03 nhà máy khu vực  phía Bắc là Hoàng Mai (HM), Bỉm Sơn (BS) và Bút Sơn (BTS) (dây chuyền không do FLSmidth cung cấp thiết bị).

Qua đó FLSmidth sẽ đưa ra những đề xuất, kiến nghị và các giải pháp giúp VICEM xác định những ưu tiên về đầu tư nâng cấp cải tiến công nghệ, xây  dựng các  kế hoạch trung và dài hạn phục vụ chiến lược nâng cao hiệu suất vận hành các nhà máy hiện có.

Với mục đích giới thiệu khái quát nhất nội dung, kết quả khảo sát và phương thức giải quyết “nút thắt” công nghệ. Vì vậy, bài viết này không phân tích cụ thể các vấn đề của nhà máy, chỉ tổng hợp kết quả chuyến khảo sát,  và những khuyến cáo mà FLSmidth đề xuất.

Đơn vị thực hiện khảo sát

Đơn vị khảo sát là Phòng Dự án dịch vụ khách hàng FLS (Customer Service Project - CSP), một bộ phận của khối dịch vụ khách hàng thuộc tập đoàn FLSmidth.

Quan điểm của Phòng Dự án dịch vụ khách hàng FLS về vấn đề công nghệ có thể được khái quát trên sơ đồ sau:
 
 
Thay đổi về:
- Hỗn hợp nhiên liệu
- Thu hồi năng lượng
- Vận hành
- Năng lực sản xuất
- Chất lượng sản phẩm
Chi phí về:
- Nhiên liệu
- Điện
- Bảo trì
- Vận hành
 
Công nghệ về
- Phát thải
- Chất thải rắn
và phụ phẩm
- Thu hồi nhiệt
 
Cân nhắc:
- Thời gian dừng nhà máy
- Tổng chi phí
- Cơ cấu đầu tư
- Tín dụng xuất khẩu

Từ quan điểm đó, các nội dung khảo sát của FLSmidth tập trung vào các vấn đề:

- Lịch sử hình thành nhà máy, hiện trạng tiêu thụ sản phẩm;

- Hiện trạng thiết bị công nghệ và các nút thắt về công nghệ;

- Những vấn đề gặp phải và nhu cầu của nhà máy trong tương lai …

Kết quả khảo sát và quan điểm về công nghệ của FLSmidth

Như đã trình bày, quá trình khảo sát được khảo sát trên 03 nhà máy, với tổng số 05 dây chuyền sản xuất clinker. Kết quả và nhu cầu của nhà máy như trình bày ở Bảng 1:
 
Bảng 1: Kết quả khảo sát 5 dây chuyền

Nhìn chung, tất cả các nhà máy đều có lượng tiêu thụ nhiệt quá cao. Do vậy, mục tiêu chung là tìm cách để kiểm soát và giải quyết vấn đề lãng phí nhiệt. Trong đó:

- Ngắn hạn: Tập trung vào các chương trình bảo trì hàng ngày;

- Trung hạn: Kiểm soát cân bằng nhiệt và mục tiêu chung;

- Dài hạn: Nâng cấp thiết bị để tiết kiệm chi phí.
 

Từ số liệu khảo sát, FLSmidth đã tính toán cân bằng vật chất tối ưu cho nhà máy xi măng với các điều kiện thiết bị như: dây chuyền 5 tầng cyclon, ghi làm lạnh, máy nghiền đứng nghiền liệu, tiêu thụ nhiệt 730 kcal/kg clinker, sử dụng 100% than antraxit, phải làm mất nước từ: nguyên liệu, than, nước cung cấp vào nghiền than, nghiền liệu và ghi làm lạnh.

Đối với vấn đề tiêu thụ nhiệt cao, FLSmidth đưa ra quan điểm và luôn tin tưởng vào quan điểm này, như trình bày trong Bảng 2:
 

Trên cơ sở sử dụng dữ liệu đầu vào là:

Than Antraxit 3C-HG có nhiệt trị Q = 6750kcal/kg;

Chi phí – Nhà máy vận hành bình thường;

Giá than 3C-HG: 2.400.000 VND/tấn;

Nhà máy vận hành 330 ngày/năm.
 

Đối với vấn đề về môi trường: Tính toán dựa trên:

- Than Antraxit 3C-HG có nhiệt trị Q = 6750kcal/kg;

- Đốt than tạo ra 2,86kg CO2/kg than;

- Mỗi năm trung bình hoạt động 330 ngày.

Kết quả giảm thiểu phát thải ra môi trường như Bảng 4
 

Đối với vấn đề nâng công suất và hiệu quả đem lại:

Mức công suất mỗi nhà máy khác nhau. Mỗi nhà máy đều có mục tiêu và kế hoạch riêng, bao gồm:

- Ngắn hạn: Tập trung vào bảo trì để nâng thời gian chạy;

- Trung hạn: Loại bỏ các nút thắt để nâng cao công suất;

- Dài hạn: Nâng cấp thiết bị để nâng công suất.
 

Hiệu quả thu được nếu tăng công suất sẽ được tính toán dựa trên:

- Giá xi măng nội địa 68 USD/một tấn;

- Lợi nhuận 25%, chi phí sản xuất 40-50 USD/một tấn;

- Tỉ lệ clinker/xi măng là 0,80;

- Hoạt động 330 ngày/năm.
 

Với doanh thu do việc tăng công suất đem lại, có thể đầu tư thiết bị và thu hồi vốn trong khoảng 3 đến 5 năm.
 
 
ximang.vn (Theo Tạp chí KHKT xi măng)

 

Các tin khác:

Công nghệ lò tầng sôi nung luyện clinker xi măng portland (P2) ()

Công nghệ lò tầng sôi nung luyện clinker xi măng portland (P1) ()

Đánh giá hệ thống máy nghiền xi măng ()

Đánh giá tổng thể công đoạn nghiền xi măng tại nhà máy xi măng Ấn Độ của hãng Holtec ()

Công nghệ thi công cọc xi măng - đất (P2) ()

Công nghệ thi công cọc xi măng - đất (P1) ()

Đánh giá cân bằng nhiệt hệ thống lò nung clinker (P.2) ()

Đánh giá cân bằng nhiệt hệ thống lò nung clinker (P.1) ()

ABB ra mắt sản phẩm mới 800xA V6.0 ()

Lợi ích của các giải pháp ứng dụng Bộ điều khiển tự động hóa khả trình PCA trong công nghiệp ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?